Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 5/2023
Sau khi thực hiện khảo sát, phạm vi lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho cùng kỳ hạn 2 năm (24 tháng) nằm trong khoảng 6,8 - 9%/năm, không đổi so với tháng trước.
Cụ thể, 9%/năm đang là mức lãi suất ngân hàng cao nhất được ghi nhận tại ABBank và OCB, không quy định về hạn mức gửi.
Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng VietBank với mức lãi suất 8,7%/năm cho cùng kỳ hạn. Theo sau đó là ngân hàng Bắc Á và Quốc Dân, hiện đang triển khai chung một mức lãi suất tiết kiệm là 8,4%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
8,2%/năm là mức lãi suất đang có mặt tại ngân hàng Bản Việt và 8,1%/năm là lãi suất huy động vốn cho tài khoản gửi có kỳ hạn 2 năm với hạn mức từ 3 tỷ đồng trở lên tại ngân hàng VIB.
Trong bảng khảo sát so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, Vietinbank, BIDV và Vietcombank cho cùng kỳ hạn 2 năm là 7,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng VPBank dành cho những tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên.
Đối với kỳ hạn 2 năm, ngân hàng HDBank đang triển khai mức lãi suất thấp nhất là 6,8%/năm, không quy định về hạn mức.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
24 tháng |
1 |
ABBank |
- |
9,00 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00 |
3 |
VietBank |
- |
8,70 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,40 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,40 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,20 |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,10 |
8 |
LienVietPostBank |
- |
8,00 |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,00 |
10 |
OceanBank |
- |
8,00 |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,90 |
12 |
Sacombank |
- |
7,90 |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,90 |
14 |
PVcomBank |
- |
7,80 |
15 |
Kienlongbank |
- |
7,75 |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,70 |
17 |
MSB |
- |
7,60 |
18 |
Saigonbank |
- |
7,60 |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,60 |
20 |
SCB |
- |
7,60 |
21 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,50 |
22 |
Eximbank |
- |
7,50 |
23 |
ACB |
7,50 |
|
24 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
7,40 |
25 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
7,30 |
26 |
MBBank |
- |
7,30 |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,30 |
28 |
SeABank |
- |
7,22 |
29 |
Agribank |
- |
7,20 |
30 |
VietinBank |
- |
7,20 |
31 |
Vietcombank |
- |
7,20 |
32 |
BIDV |
- |
7,20 |
33 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,20 |
34 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,10 |
35 |
HDBank |
- |
6,80 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.