Yamaha giới thiệu mẫu xe việt dã PG-1 tại Việt Nam, giá bán gần 31 triệu đồng
Với mục tiêu hướng đến thế hệ Gen Z luôn đầy ắp sự nhiệt huyết, niềm đam mê khám phá và không ngại theo đuổi những phong cách khác biệt, mọi yếu tố tạo nên PG-1 đều đặt những tinh thần ấy làm trung tâm. Một thiết kế đầy cá tính, một khối động cơ bền bỉ, tiết kiệm và vô vàn những công năng tiện ích đi kèm, PG-1 sẽ không chỉ là 1 chiếc xe, mà còn là một người đồng hành đáng tin cậy, đầy cảm hứng trên bất kỳ chuyến phiêu lưu nào.
Yamaha tin rằng PG-1 là điểm khởi đầu cho một tuổi trẻ gắn liền với những hành trình khám phá thú vị. Trên những chuyến đi ấy, PG-1 sẽ khơi dậy và kết nối những tinh thần tự do, vốn là niềm cảm hứng tuyệt vời nhất, là nguồn năng lượng bất tận để những tâm hồn đam mê khám phá chinh phục nhiều hơn nữa những cột mốc của bản thân. Để từ đó, những người trẻ Gen Z sẽ có cho riêng mình một thời thanh xuân thật ý nghĩa, thật đáng nhớ và thật “Phiêu Cùng Tự Do” cùng PG-1.
PG-1 mới kết hợp giữa sự vận hành dễ dàng của một chiếc xe đô thị và hiệu suất đủ tốt cho những hành trình xa, mang lại những cảm hứng lái xe khác biệt. Xe được thiết kế đặc biệt để đáp ứng được hai nhu cầu của giới trẻ, đó là:
PG-1 được trang bị động cơ 4 thì, SOHC, 113.7cc, 2 van, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Có đặc trưng hiệu suất mô-men xoắn cao, dễ sử dụng và tiêu thụ nhiên liệu thấp. Phù hợp với đa mục đích sử dụng, từ đi hằng ngày trong phố hay những chuyến đi xa cuối tuần.
Công suất và mô-men xoắn đầu ra của động cơ được truyền dưới dạng lực truyền động thông qua hộp số 4 cấp với bộ ly hợp ly tâm tự động. Cùng với tỷ số truyền thứ cấp được rút ngắn (Finn: 40:14 → PG-1: 40:13), giúp tạo ra khả năng tăng tốc và lực kéo mạnh mẽ.
Xi lanh của động cơ sử dụng một pít tông bằng nhôm rèn khối lượng nhẹ, có độ bền cao để đạt được phản hồi tuyệt vời và độ rung thấp. Điều này góp phần mang lại cảm giác tăng tốc mượt mà.
Ngoài ra, thành lòng xi lanh có thiết kế ống bọc có gai đúc sẵn độc đáo. Với công nghệ này, các gai nhỏ (phần nhô ra) tác động vào bề mặt bên ngoài của ống bọc thép để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa lòng xi lanh và thành lòng xi lanh một cách hiệu quả. Tạo ra khả năng tản nhiệt tốt hơn và từ đó góp phần mang lại hiệu suất động cơ ổn định hơn.
Lốp trước và sau đều là loại lốp to bản 90/100 16 inch. Ngoài ra, mặt lốp là dạng khối vuông mang lại sự cân bằng tốt, các vân gai giúp tăng độ ma sát và độ bám lốp trên mọi địa hình
PG-1 sử dụng thiết kế “chữ H” (ti phuộc 30 mm - hành trình phuộc 130mm) với hai phuộc trái phải được bố trí tách biệt, chạy song song nhau cho đến chảng ba. Cách bố trí này tăng độ cứng vững và mức độ ổn định khi chạy trên nhiều dạng địa hình hoặc chạy tốc độ cao.
Phuộc sau dạng đôi, hành trình 109 mm, mang lại khả năng vận hành tốt trên đường gập ghềnh và chịu tải tốt. Toàn bộ cơ cấu kết nối phuộc với thân xe được đặt lộ ra ngoài tạo nên thiết kế cơ khí lôi cuốn.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Kích thước (dài x rộng x cao) |
1,980 mm x 805 mm x 1,050 mm |
Độ cao yên xe |
795 mm |
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe |
1,280 mm |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu |
190 mm |
Trọng lượng ướt (bao gồm dầu động cơ & bình xăng) |
107 kg (Khối lượng bản thân) |
Động cơ |
4 kỳ, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh |
Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh |
113.7 cm3 |
Đường kính x hành trình piston |
50.0 x 57.9 mm |
Tỷ số nén |
9.3:1 |
Công suất tối đa |
6.6kW / 7,000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
9.5Nm / 5,500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động |
Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn |
Cacte ướt |
Dung tích dầu động cơ |
0.8 L |
Dung tích bình xăng |
5.1 L |
Hệ thống phân phối nhiên liệu |
Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa |
TCI (kỹ thuật số) |
Điện áp/ dung lượng ắc quy |
12V 3Ah (10HR) |
Tỷ số truyền sơ cấp/thứ cấp |
2.900 (58/20) / 3.077 (40/13) |
Hệ thống ly hợp |
Đa đĩa ly tâm tự động loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền động/Kiểu sang số |
Bánh răng không đổi, 4 cấp / Số tiến |
Tý số truyền động |
1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) 3: 1.353 (23/17) / 4: 1.045 (23/22) |
Khung xe |
Khung xương sống |
Kích thước lốp xe (trước/sau) |
Trước: 90/100-16M/C 51P (lốp có săm) Sau: 90/100-16M/C 51P (lốp có săm) |
Phanh xe trước |
Phanh đĩa đơn / Thủy lực |
Phanh xe sau |
Phanh tang trống / Cơ khí |
Hệ thống giảm xóc (trước/sau) |
Phuộc ống lồng / Giảm xóc tay đòn (hệ thống treo liên kết) |
Đèn pha / Đèn xi nhanh (trước/sau) |
35W / 10W |
Giá bán lẻ đề xuất (Bao gồm 10% VAT): 31.000.000 VNĐ. Giá bán lẻ đề xuất (Bao gồm 8% VAT): 30.437.000 VNĐ. Thời gian giao hàng dự kiến: Tháng 12 năm 2023