Honda Việt Nam có tân TGĐ, đồng thời tăng giá hàng loạt mẫu xe máy lắp ráp
Theo thông cáo mới phát đi của HVN, liên doanh này đã giới thiệu Tổng Giám đốc mới, người kế nhiệm ông Daiki Mihara - Tổng Giám đốc của Honda Việt Nam trong 2 năm (từ ngày 1/4 /2021 đến ngày 31/3/2023). Theo đó, ông Koji Sugita, người đảm nhận vị trí mới tại Honda Việt Nam, vừa kết thúc nhiệm kỳ của mình ở cương vị Tổng Giám đốc - Công ty TNHH Honda Motor – Wuyang (Quảng Châu), Trung Quốc.
Ông Koji Sugita sinh năm 1973 tại Nhật Bản. Ông đã có gần 28 năm công tác tại Honda và đã từng làm việc tại Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia, Pháp, Ý...
Một động thái đáng chú ý là ngay khi có thông báo về TGĐ mới thì liên doanh HVN cũng thông báo điều chỉnh giá bán nhiều mẫu xe máy tại thị trường Việt Nam.
Từ hôm nay (1/4), giá bán lẻ đề xuất của nhiều mẫu xe máy do Honda phân phối ở nước ta đều tăng từ 300.000 đồng đến cao nhất 2 triệu đồng so với giá niêm yết trước đây.
Cụ thể, Honda Vision bản Tiêu chuẩn có giá bán lẻ đề xuất mới ở mức 31,69 triệu đồng thay vì 31,29 triệu đồng như trước đây. Phiên bản Thể thao của mẫu xe tay ga đắt khách hàng đầu Việt Nam cũng có giá bán lẻ đề xuất tăng thêm 500.000 đồng, lên mức 37,09 triệu đồng từ đầu tháng 4.
Đối với Honda Vario 160, giá bán các phiên bản sẽ tăng lên thành 51,99-56,49 triệu đồng từ đầu tháng tới thay vì 51,69-56,19 triệu đồng như giá cũ. Honda Air Blade 160 cc cũng có giá bán lẻ đề xuất mới ở mức 56,69-57,89 triệu đồng.
Giá bán lẻ đề xuất cho các phiên bản của SH Mode cũng được điều chỉnh lên thành 58,19-64,99 triệu đồng, còn SH 125i có giá niêm yết mới từ 75,29 triệu đến 84,99 triệu đồng.
Bảng giá bán lẻ đề xuất xe máy Honda từ 1/4
STT |
Tên thương mại |
Phiên bản |
Giá bán lẻ đề xuất bao gồm thuế áp dụng từ 1/4/2023 |
1 |
Wave RSX FI |
Tiêu chuẩn |
22.140.000 |
2 |
Đặc biệt |
23.740.000 |
|
3 |
Thể thao |
25.740.000 |
|
4 |
Future 125 FI |
Tiêu chuẩn |
31.090.000 |
5 |
Cao cấp |
32.290.000 |
|
6 |
Đặc biệt |
32.790.000 |
|
7 |
Vision 110cc |
Tiêu chuẩn |
31.690.000 |
8 |
Cao cấp |
33.390.000 |
|
9 |
Đặc biệt |
34.790.000 |
|
10 |
Thể thao |
37.090.000 |
|
11 |
LEAD |
Tiêu chuẩn |
40.290.000 |
12 |
Cao cấp |
42.490.000 |
|
13 |
Đặc biệt |
43.590.000 |
|
14 |
Air Blade 125cc |
Tiêu chuẩn |
42.790.000 |
15 |
Đặc biệt |
43.990.000 |
|
16 |
Air Blade 160cc |
Tiêu chuẩn |
56.690.000 |
17 |
Đặc biệt |
57.890.000 |
|
18 |
VARIO 160 |
Tiêu chuẩn |
51.990.000 |
19 |
Cao cấp |
52.490.000 |
|
20 |
Đặc biệt |
55.990.000 |
|
21 |
Thể thao |
56.490.000 |
|
22 |
Sh mode 125cc |
Tiêu chuẩn |
58.190.000 |
23 |
Cao cấp |
63.290.000 |
|
24 |
Đặc biệt |
64.490.000 |
|
25 |
Thể thao |
64.990.000 |
|
26 |
SH125i |
Tiêu chuẩn |
75.290.000 |
27 |
Cao cấp |
83.290.000 |
|
28 |
Đặc biệt |
84.490.000 |
|
29 |
Thể thao |
84.990.000 |
|
30 |
SH160i |
Tiêu chuẩn |
92.290.000 |
31 |
Cao cấp |
100.290.000 |
|
32 |
Đặc biệt |
101.490.000 |
|
33 |
Thể thao |
101.990.000 |
|
34 |
SH350i |
Cao cấp |
150.990.000 |
35 |
Đặc biệt |
151.990.000 |
|
36 |
Thể thao |
152.490.000 |
|
37 |
CBR150R |
Tiêu chuẩn |
72.290.000 |
38 |
Đặc biệt |
73.290.000 |
|
39 |
Thể thao |
73.790.000 |
|
40 |
Super Cub |
Tiêu chuẩn |
87.890.000 |
41 |
Đặc biệt |
88.890.000 |
|
42 |
Rebel 500 |
- |
181.300.000 |
43 |
CB500F |
- |
184.990.000 |
44 |
CB500X |
- |
194.290.000 |
45 |
CBR500R |
- |
192.990.000 |
46 |
CBR650R |
- |
254.990.000 |
47 |
CB650R |
- |
246.990.000 |
48 |
Rebel 1100 |
Tiêu chuẩn |
449.500.000 |
49 |
DCT |
499.500.000 |
|
50 |
CB1000R |
Tiêu chuẩn |
510.500.000 |
51 |
Black Edition |
525.500.000 |
|
52 |
Africa Twin |
Tiêu chuẩn |
590.990.000 |
53 |
Adventure Sports |
720.990.000 |
|
54 |
CBR1000RR-R Fireblade |
Tiêu chuẩn |
950.500.000 |
55 |
Super Sport |
1.050.500.000 |
|
56 |
Gold Wing |
- |
1.231.500.000 |