Mitsubishi Xforce được ra mắt toàn cầu
Ông Takao Kato, Chủ tịch và Tổng giám đốc điều hành Mitsubishi Motors chia sẻ: “Bên cạnh việc đảm bảo cho mẫu xe đạt được những yêu cầu quan trọng về vận hành, điều khiển dễ dàng, không gian nội thất rộng rãi tiện nghi, thân thiện với người dùng và tất cả đáp ứng hoàn hảo trong kích thước nhỏ gọn của một chiếc SUV, chúng tôi đặt nhiều tâm sức và nhiệt huyết để phát triển Xforce hoàn toàn mới với mục tiêu mang lại sự hứng khởi trọn vẹn cho mỗi chuyến đi của khách hàng”.
Ông nhấn mạnh “Mẫu xe SUV cỡ nhỏ ra mắt lần này được tạo nên nhằm đáp ứng tốt nhất những nhu cầu thực tế của người dùng tại khu vực ASEAN, chúng tôi đã liên tục thực nghiệm và hiệu chỉnh mẫu xe này nhiều lần để phù hợp với điều kiện giao thông trong khu vực. Chúng tôi hy vọng Xforce hoàn toàn mới sẽ trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy trên mọi hành trình, giúp khách hàng có thêm động lực khám phá chân trời mới và trải nghiệm những điều mới mẻ.”
Mẫu SUV cỡ nhỏ được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT hiệu suất cao kết hợp với động cơ 1.5L MIVEC. Khi đạp nhẹ chân ga, hộp số CVT cho cảm giác chuyển số mượt mà, tối ưu hiệu suất động cơ đồng thời giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu tiếng ồn.
Với việc sử dụng la-zăng và lốp kích thước 18 inch, Xforce có khoảng sáng gầm tốt nhất phân khúc với độ cao 222 mm. Tầm quan sát rộng cho phép người lái dễ dàng điều khiển xe một cách an toàn, ngay cả trên mặt đường gồ ghề hoặc đường ngập nước. Góc tới 21 độ và góc thoát 30.5 độ cho phép Xforce di chuyển một cách thoải mái ngay cả khi cần vượt qua các đoạn lề đường có kích thước cao. Bán kính quay vòng tối thiểu 5,2m nhỏ nhất trong phân khúc giúp mang đến khả năng vận hành linh hoạt, ngay cả khi người lái cần quay đầu trong những đường phố đông đúc của khu vực Đông Nam Á.
Mitsubishi Motors lần đầu tiên ứng dụng công nghệ kiểm soát bốn bánh trên mẫu xe dẫn động cầu trước 2WD như Xforce để tối ưu khả năng vận hành của mẫu xe SUV cỡ nhỏ. Bốn chế độ lái (Đường bình thường, Đường trơn trượt, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy) cho phép người lái tùy chọn theo điều kiện đường thực tế, mang đến sự vận hành mạnh mẽ, an toàn kết hợp cùng Hệ thống Kiểm soát vào cua chủ động (AYC); các chế độ này kiểm soát lực kéo phù hợp giữa bánh xe bên trái và bên phải để bên để đạt được khả năng xử lý xuất sắc, đồng thời kiểm soát lực bám, tình trạng trượt bánh, công suất động cơ và kiểm soát hệ thống trợ lực lái, để tối ưu cảm giác lái và độ bám đường.
Chế độ Đường trơn trượt lần đầu tiên được ứng dụng để cải thiện độ ổn định khi xe di chuyển trên mặt đường trơn trượt khi trời mưa, hoặc trên những mặt đường ngập nước, giúp giảm thiểu nguy cơ mất lái, mang lại cảm giác an tâm khi lái xe.
Hệ dẫn động |
2WD |
||
Kích thước |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) |
mm |
4,390 x 1,810 x 1,660 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
2,650 |
|
Vệt bánh xe, trước |
mm |
1,560 |
|
Vệt bánh xe, sau |
mm |
1,565 |
|
Khoảng sáng gầm xe |
mm |
222 |
|
Kích thước tổng thể nội thất (dài x rộng x cao) |
mm |
2,601 x 1,444 x 1,221 |
|
Trọng lượng |
kg |
1,245 |
|
Số chỗ ngồi |
Người |
5 |
|
Vận hành |
Bán kính vòng quay tối thiểu |
m |
5.2 |
Góc tới |
độ |
21.0 |
|
Góc vượt đỉnh dốc |
độ |
20.5 |
|
Góc thoát |
độ |
30.5 |
|
Động cơ |
Loại |
|
4A91 |
Van, xi lanh |
|
DOHC 16 van, 4 xi lanh |
|
Đường kính xi lanh x hành trình piston |
mm |
75 x 84.8 |
|
Dung tích động cơ |
cc |
1,499 |
|
Tỷ số nén |
|
10 |
|
Công suất cực đại |
PS/rpm |
105/6,000 |
|
Mô men xoắn cực đại |
Nm /rpm |
141 / 4,000 |
|
Hệ thống phun nhiên liệu |
|
MPI (Phun đa điểm) |
|
Loại nhiên liệu sử dụng |
|
Xăng không chì |
|
Dung tích thùng nhiên liệu |
L |
42 |
|
Dẫn động |
Hộp số |
|
CVT |
Tỉ số truyền của cấp số D |
|
2.480 – 0.396 |
|
Tỉ số truyền của cấp số lùi |
|
2.604 |
|
Tỉ số truyền cuối |
|
5.698 |
|
Các thông số khác |
Kiểu hệ thống lái |
|
Thanh răng và bánh răng (hệ thống lái trợ lực điện) |
Hệ thống treo, trước |
|
Kiểu Mcpherson |
|
Hệ thống treo, sau |
|
Kiểu dầm xoắn |
|
Phanh, trước/sau |
|
Phanh đĩa |
|
Lốp xe |
|
225/50R18 |