Đề xuất danh mục 19 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành GTVT
Bộ Giao thông vận tải đang dự thảo Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải và định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành giao thông vận tải.
Theo dự thảo, vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị hành chính thuộc ngành giao thông vận tải gồm 4 nhóm, cụ thể như sau: 1- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 2- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải; 3- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (tài chính, kế hoạch, đầu tư, thanh tra, pháp chế, hợp tác quốc tế, tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, văn phòng và một số vị trí việc làm đặc thù khác); 4- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
Danh mục 19 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành GTVT (ảnh minh họa)
Dự thảo đề xuất khung danh mục vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải gồm 19 vị trí sau:
1- Chuyên viên cao cấp về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
2- Chuyên viên chính về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
3- Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
4- Chuyên viên cao cấp về an ninh, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
5- Chuyên viên chính về an ninh, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
6- Chuyên viên về an ninh, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
7- Chuyên viên cao cấp về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
8- Chuyên viên chính về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
9- Chuyên viên về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không);
10- Chuyên viên cao cấp về quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công – tư;
11- Chuyên viên chính về quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công – tư;
12- Chuyên viên về quản lý đầu tư theo hình thức đối tác công – tư;
13- Chuyên viên cao cấp về đại diện thường trực tại OSJD (Tổ chức Hợp tác Đường sắt);
14- Chuyên viên chính về đại diện thường trực tại OSJD;
15- Chuyên viên về đại diện thường trực tại OSJD;
16- Chuyên viên chính về thường trực ban thư ký IMO (Tổ chức Hàng hải quốc tế) Việt Nam;
17- Chuyên viên về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam;
18- Chuyên viên chính về quản lý đăng kiểm (tài biển và công trình biển, phương tiện thủy nội địa, đường sắt, chất lượng và kiểm định xe cơ giới);
19- Chuyên viên về quản lý đăng kiểm (tàu biển và công trình biển, phương tiện thủy nội địa, đường sắt, chất lượng và kiểm định xe cơ giới).
Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải áp dụng vị trí việc làm từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 19; các cơ quan, tổ chức hành chính chuyên ngành giao thông vận tải cấp tỉnh áp dụng vị trí việc làm số thứ tự: 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12; các cơ quan, tổ chức hành chính chuyên ngành giao thông vận tải cấp huyện áp dụng vị trí việc làm số thứ tự: 3, 6, 9, 12 của khung danh mục nêu trên.
Nguyễn Triệu