Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 9/2023
Bước sang tháng 9, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước từ 4,7%/năm đến 6,65%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã giảm khoảng 0,3 - 1,2 điểm phần trăm.
Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi ở mức cao nhất là 6,65%/năm.
Ở vị trí thứ hai là mức 6,5%/năm, gồm có các ngân hàng như Bắc Á và VietBank. Trong đó, mức lãi suất này sẽ chỉ được áp dụng cho các hạn mức tiền gửi trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Bắc Á. Ngân hàng VietBank không có quy định hạn mức cụ thể.
Ngân hàng Đông Á và ngân hàng SHB lần lượt triển khai hai mức lãi suất huy động vốn là 6,35%/năm và 6,4%/năm trong cùng kỳ hạn.
Lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại Bắc Á, SHB, Việt Á và SCB là 6,3%/năm. Tuy nhiên, tại ngân hàng Bắc Á, lãi suất sẽ được áp dụng cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng và tại SHB là dưới 2 tỷ đồng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 6,2%/năm là lãi suất huy động vốn đang được triển khai tại OCB, PVcomBank và Bản Việt.
So với tháng trước, lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank ở cùng mức 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận vào thời điểm khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,65 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,50 |
3 |
VietBank |
- |
6,50 |
4 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,35 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,30 |
7 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30 |
9 |
SCB |
- |
6,30 |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20 |
11 |
PVcomBank |
- |
6,20 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20 |
13 |
HDBank |
- |
6,10 |
14 |
OceanBank |
- |
6,00 |
15 |
Saigonbank |
- |
6,00 |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,70 |
17 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,70 |
18 |
Sacombank |
- |
5,70 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,60 |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60 |
21 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,55 |
22 |
LienVietPostBank |
- |
5,50 |
23 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,50 |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,50 |
25 |
MBBank |
- |
5,50 |
26 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,45 |
27 |
TPBank |
- |
5,40 |
28 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,40 |
29 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,30 |
30 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
31 |
Eximbank |
- |
5,20 |
32 |
SeABank |
- |
5,20 |
33 |
MSB |
- |
5,20 |
34 |
ACB |
5,20 |
|
35 |
ABBank |
- |
5,10 |
36 |
Agribank |
- |
4,70 |
37 |
VietinBank |
- |
4,70 |
38 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
39 |
BIDV |
- |
4,70 |
Tổng hợp: Thanh Hạ